Chuyển đến nội dung chính

Leeds – Wikipedia tiếng Việt

Leeds

—  City and Metropolitan Borough  —
City of Leeds


An impressive free-standing stone-built civic building on a sloping site with steps up to a colonnade. Above the parapet is a square clock-tower, also colonnaded, with an elongated lead-covered dome with concave sides and a cupola on top..

The Headrow, Leeds city centre at night



Tên hiệu: "Knightsbridge of the North"[1]

Khẩu hiệu: "Pro rege et lege" "For king and the law"

A map of England coloured pink showing the administrative subdivisions of the country. The Leeds metropolitan borough area is coloured red.
Leeds shown within England

Leeds trên bản đồ Thế giới
Leeds

Leeds


Tọa độ: 53°47′59″B 1°32′57″T / 53,79972°B 1,54917°T / 53.79972; -1.54917
Quốc gia
Vương quốc Anh
Xứ hợp thành
Anh
Vùng
Yorkshire và Humber
Hạt lễ nghi
West Yorkshire
Admin HQ
Leeds city centre
Borough Charter
1207
Town Charter
1626
Tư cách thành phố
1893
City of Leeds Met. District được thành lập
1974
Chính quyền
 • Kiểu
Metropolitan borough, Thành phố
 • Governing body
Hội đồng thành phố Leeds
 • Lord Mayor
Cllr James McKenna (L)
 • Leader of the Council
Cllr Keith Wakefield (L)
 • Chief Executive
Paul Rogerson
 • MPs:

Stuart Andrew (C)
Ed Balls (L)
Hilary Benn (L)
Fabian Hamilton (L)
George Mudie (L)
Greg Mulholland (LD)
Rachel Reeves (L)


Alec Shelbrooke (C)
Diện tích
 • Tổng cộng
551,72 km2 (213 mi2)
Độ cao cực đại[2]
340 m (1,120 ft)
Độ cao cực tiểu[3]
10 m (30 ft)
Dân số (2008 est.)
 • Tổng cộng
770,800 ([[List of English districts by population|Ranked Bản mẫu:EnglishDistrictRank]])
 • Mật độ
1.380/km2 (3.574/mi2)
 • Ethnicity
(2001 census)[4]

89,1% White
5,4% Asian or Asian British
2,0% Black or Black British
1,7% Mixed Race
1,8% Chinese and other
Tên cư dân
Loiner/Leodensian
Múi giờ
Greenwich Mean Time (UTC+0)
 • Mùa hè (DST)
British Summer Time (UTC+1)
Postcode
LS,part of WF and also part of BD.
Mã điện thoại

0113 (urban core)


01924 (Wakefield nos)
01937 (Wetherby/ Boston Spa)
01943 (Guiseley/ Otley)
01977 (Pontefract nos)
Thành phố kết nghĩa
Brașov, Siegen, Lille, Dortmund, Brno, Colombo, Louisville sửa dữ liệu
ISO 3166-2
GB-LDS
Mã ONS
00DA
NUTS 3
UKE42
OS grid reference
SE296338
Euro. Parlt. Const.
Yorkshire & the Humber
Trang web
www.leeds.gov.uk

Tọa độ: 53°47′59″B 1°32′57″T / 53,79972°B 1,54917°T / 53.79972; -1.54917
Leeds là thành phố lớn của West Yorkshire, Anh[5]. Thành phố nằm bên Sông Aire và là trung tâm lõi của Vùng đô thị Leeds. Theo thống kê dân số của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 2001, Nội thành Leeds có 443.247 dân[6] trong khi Vùng đô thị Leeds có 787.700 dân[7],[6], là thành phố lớn thứ 30 trong Liên minh châu Âu. Leeds là trung tâm văn hóa, tài chính và thương mại của khu vực đô thị West Yorkshire,[8][9][10] với dân số năm 2001 là 1,5 triệu người,[11] và khu vực thành phố Leeds, một khu vực kinh tế với Leeds là lõi, có dân số 2,9 triệu dân.[12] Leeds là trung tâm lớn thứ nhì về kinh doanh, dịch vụ tài chính tại Vương quốc Anh sau thủ đô London,[13][14][15][16][17] và thị trường văn phòng tốt nhất châu Âu về giá trị.[18]
Leeds toạ lạc giữa một vùng nông nghiệp nằm về phía Bắc và phía Đông và vùng công nghiệp chế tạo ở phía Nam và phía Tây của thành phố. Thành phố Leeds là trung tâm công nghiệp và thương mại của khu vực này. Nhờ có hệ thống đường sắt, đường bộ và các hệ thống kênh đào hoàn hảo đã khiến cho thành phố là một điểm phân phối quan trọng. Thành phố Leeds cũng là một trung tâm sản xuất và bán sỹ hàng quần áo lớn. Các sản phẩm chế tạo của Leeds gồm có: thiết bị điện tử, các sản phẩm giấy, các mặt hàng kim loại.
Thành phố có một nhà hát, gallery nghệ thuật thành phố (1888) và bảo tàng thành phố (1820). Các địa điểm lịch sử có: Tudor-Stuart Temple Newsom House, ngày nay là một viện bảo tàng, phế tích của Kirkstall Abbey thế kỷ 12. Leeds có các đại học: Đại học Leeds (1904), Đại học Leeds Metropolitan (1992, trước đây là một trường cao đẳng bách khoa), và một trường trung học (grammar school) (1552).



Trong thời kỳ Trung Cổ, Leeds là một phố thị nông nghiệp. Thành phố nhận hiến chương đầu tiên năm 1207. Trong thế kỷ 14, ngành sản xuất len lông cừu đã được du nhập vào đây bởi những người nhập cư Fleming. Sự phát triển công nghiệp của thành phố đã được tăng tốc nhờ sự khai thông Kênh đào Leeds và Liverpool năm 1816 và tiếp sau đó là tuyến đường sắt đầu tiên nối đến đây vào năm 1848.






Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

George W. Bush – Wikipedia tiếng Việt

George Walker Bush (còn gọi là George Bush (con) , sinh ngày 6 tháng 7 năm 1946) là chính khách và tổng thống thứ 43 của Hoa Kỳ. Ông thuộc Đảng Cộng hoà và là thành viên của một gia đình có quyền thế ở nước Mỹ, Gia tộc Bush. Những chính khách của gia đình này gồm có: ông nội của ông (cố Thượng nghị sĩ Prescott Bush), cha của ông (cựu tổng thống George H. W. Bush), và em của ông (Jeb Bush, cựu thống đốc tiểu bang Florida). Trước khi bước vào chính trường rồi đắc cử tổng thống, Bush là một doanh nhân, hoạt động trong lãnh vực dầu mỏ và bóng chày chuyên nghiệp. Sau đó, George W. Bush đắc cử thống đốc thứ 46 của tiểu bang Texas vào năm 1994. Vào năm 2000 Bush được đảng Cộng hoà chọn làm ứng cử viên tổng thống và đã trở thành ông chủ Nhà Trắng sau khi đánh bại ứng cử viên Al Gore của đảng Dân chủ trong một cuộc bầu phiếu sít sao và đầy tranh cãi. Năm 2004, Bush tái đắc cử nhiệm kỳ thứ hai sau khi thắng Thượng nghị sĩ John Kerry của tiểu bang Massachusetts. George W. Bush và bố mẹ, năm 19

Deirdre Barlow - Wikipedia

Deirdre Barlow Nhân vật đăng quang nhân vật Được miêu tả bởi Anne Kirkbride Thời gian 1972 ] Tập 1236 20/11/1972 Lần xuất hiện cuối cùng Tập 8486 8 tháng 10 năm 2014 Được giới thiệu bởi Eric Prytherch Xuất hiện sách Cuộc sống thời tiết Phố đăng quang: Saga hoàn chỉnh Deirdre: Một cuộc sống trên phố đăng quang [1] ] Spin-off xuất hiện Chuyện đi ngủ của Ken và Deirdre (2011) [2] Phân loại thông thường Hồ sơ Tên khác Deirdre Hunt Deirdre Langton Deirdre Rachid Nghề nghiệp Lễ tân y tế Trợ lý cá cược (2010) Hội đồng địa phương PA (2004 Tiết09) Trợ lý cửa hàng góc (2000 .03) Giám đốc nhà máy (1998 19659029] Quản lý văn phòng đại lý du lịch (1996 .9898) Trợ lý cửa hàng góc (1995 mật96) Người chăm sóc (1995) Trợ lý siêu thị (1994) [1994)19659029] Trợ lý cửa hàng góc (1993 Mạnh94) Cố vấn telesales (1991) Ủy viên hội đồng địa phương (1987 Tiết91) Trợ lý cửa hàng góc (1980 ) Thư ký (1973 Từ78) Nhà Quận Đỉnh (2014 Gi

Haifa – Wikipedia tiếng Việt

32°49′0″B 34°59′0″Đ  /  32,81667°B 34,98333°Đ  / 32.81667; 34.98333 Tọa độ: 32°49′0″B 34°59′0″Đ  /  32,81667°B 34,98333°Đ  / 32.81667; 34.98333 Haifa (tiếng Hebrew: חֵיפָה , Hefa ; tiếng Ả Rập: حيفا ‎, Ḥayfā ) là thành phố lớn nhất miền Bắc Israel, lớn thứ năm trên toàn quốc với dân số hơn 265.000 người và 300.000 người sống tại các tỉnh lân cận, trong đó có các thành phố như Krayot, Tirat Carmel, Daliyat al-Karmel và Nesher. Những khu vực này hợp lại thành một đô thị, nơi cư trú gần 600.000 dân, tạo nên phần lõi trung tâm của vùng đô thị Haifa. [1] [2] Haifa là một thành phố đa dân tộc, với hơn 90% dân số là người Do Thái, hơn 1/4 trong số đó là di dân từ Liên bang Xô Viết, 10% là người Ả Rập, chủ yếu theo đạo Cơ Đốc. [3] Thành phố này còn là nơi tọa lạc của Trung tâm Thế giới Baha'i, một Di sản thế giới được UNESCO công nhận. [4] [5] Được xây dựng trên sườn dốc của Núi Carmel, lịch sử định cư tại vùng đất này kéo dài hơn 3.000 năm. Sự định cư đầu tiên được biết đến thu