Chuyển đến nội dung chính

Danh sách các nước theo giá trị xuất khẩu – Wikipedia tiếng Việt

Bản đồ thể hiện mức xuất khẩu của các nước

Đây thứ hạng các nước xếp theo kim ngạch xuất khẩu (tính bằng triệu USD) từ cao xuống thấp, lấy từ nguồn của The World Factbook.




Danh sách mức xuất khẩu các nước[sửa | sửa mã nguồn]


Số liệu chính được lấy từ nguồn CIA The World Factbook, 2014.[1] Số liệu được tính ở đơn vị triệu dollar (1000 000 $).





































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































Thứ tựQuốc giaKim ngạch xuất khẩuSố liệu
năm
 Thế giới$17,779,000,000,000[2]2011 est.
1 Trung Quốc$2,252,000,000,0002014 est.
 Liên minh châu Âu$2,173,000,000,0002012 est.
2 Hoa Kỳ$1,610,000,000,0002014 est.
3 Đức$1,547,000,000,0002014 est.
4 Nhật Bản$710,500,000,0002014 est.
5 Hàn Quốc$628,000,000,0002014 est.
6 Pháp$578,300,000,0002014 est.
7 Hà Lan$552,800,000,0002014 est.
 Hồng Kông$528,200,000,0002014 est.
8 Nga$520,300,000,0002014 est.
9 Vương quốc Anh$503,400,000,0002014 est.
10 Ý$500,300,000,0002014 est.
11 Canada$465,100,000,0002014 est.
12 Ấn Độ$464,161,000,0002014 est.
13 Singapore$449,100,000,0002014 est.
14 México$406,400,000,0002014 est.
15 UAE$404,700,000,0002014 est.
16 Thụy Sĩ$388,900,000,0002014 est.
17 Ả Rập Saudi$359,400,000,0002014 est.
18 Bỉ$323,400,000,0002014 est.
 Đài Loan$318,000,000,0002014 est.
19 Tây Ban Nha$317,300,000,0002014 est.
20 Úc$250,800,000,0002014 est.
21 Brasil$242,700,000,0002014 est.
22 Thái Lan$232,000,000,0002014 est.
23 Malaysia$231,300,000,0002014 est.
24 Ba Lan$218,900,000,0002014 est.
25 Thụy Điển$184,100,000,0002014 est.
26 Indonesia$179,400,000,0002014 est.
27 Thổ Nhĩ Kỳ$176,600,000,0002014 est.
28 Áo$164,400,000,0002014 est.
29 Na Uy$150,200,000,0002014 est.
30 Cộng hòa Séc$147,300,000,0002014 est.
31 Việt Nam$147,000,000,0002014 est.
32 Ireland$121,300,000,0002014 est.
33 Qatar$121,200,000,0002014 est.
34 Kuwait$109,900,000,0002014 est.
35 Đan Mạch$108,800,000,0002014 est.
36 Hungary$99,540,000,0002014 est.
37 Nam Phi$97,900,000,0002014 est.
38 Iran$95,710,000,0002014 est.
39 Iraq$94,430,000,0002014 est.
40 Nigeria$93,010,000,0002014 est.
41 Kazakhstan$87,250,000,0002014 est.
42 Slovakia$86,550,000,0002014 est.
43 Venezuela$83,200,000,0002014 est.
44 Phần Lan$78,000,000,0002014 est.
45 Chile$76,980,000,0002014 est.
46 Argentina$76,470,000,0002014 est.
47 Angola$69,460,000,0002014 est.
Hoa Kỳ Puerto Rico$68,340,000,0002014 est.
48 Bồ Đào Nha$66,300,000,0002014 est.
49 România$63,120,000,0002014 est.
50 Algérie$62,100,000,0002014 est.
51 Israel$63,210,000,0002014 est.
52 Oman$58,740,000,0002014 est.
53 Colombia$55,000,000,0002014 est.
54 Philippines$53,360,000,0002014 est.
55 Ukraina$52,460,000,0002014 est.
56 New Zealand$40,210,000,0002014 est.
57 Belarus$37,890,000,0002014 est.
58 Hy Lạp$36,600,000,0002014 est.
59 Peru$36,430,000,0002014 est.
60 Litva$31,640,000,0002014 est.
61 Bangladesh$31,200,000,0002014 est.
62 Azerbaijan$30,890,000,0002014 est.
63 Slovenia$30,470,000,0002014 est.
64 Bulgaria$29,250,000,0002014 est.
65 Ecuador$27,330,000,0002014 est.
66 Ai Cập$27,150,000,0002014 est.
67 Pakistan$25,110,000,0002014 est.
68 Bahrain$22,000,000,0002014 est.
69 Turkmenistan$21,780,000,0002014 est.
70 Maroc$19,560,000,0002014 est.
71 Luxembourg$18,900,000,0002014 est.
72 Panama$18,070,000,0002014 est.
73 Libya$17,490,000,0002014 est.
74 Tunisia$16,610,000,0002014 est.
75 Estonia$15,820,000,0002014 est.
76 Serbia$15,000,000,0002014 est.
77 Paraguay$14,610,000,0002014 est.
78 Bờ Biển Ngà$14,580,000,0002014 est.
79 Croatia$14,080,000,0002014 est.
80 Ghana$13,530,000,0002014 est.
81 Latvia$13,380,000,0002014 est.
82 Uzbekistan$13,320,000,0002014 est.
83 Guinea Xích đạo$13,260,000,0002014 est.
84 Trinidad và Tobago$12,610,000.0002014 est.
85 Bolivia$12,340,000,0002014 est.
86 Sri Lanka$11,880,000,0002014 est.
87 Costa Rica$11,750,000,0002014 est.
88 Brunei$11,380,000,0002014 est.
89 Uruguay$11,000,000,0002014 est.
90 Guatemala$10,600,000,0002014 est.
91 Burma$10,310,000,0002014 est.
92 Cộng hòa Dominica$10,110,000,0002014 est.
93 CHDC Congo$10,090,000,0002014 est.
94 Cộng hòa Congo$8,972,000,0002014 est.
95 Zambia$8,547,000,0002013 est.
96 Gabon$8,401,000,0002014 est.
97 Jordan$7,914,000,0002013 est.
98 Honduras$7,881,000,0002013 est.
99 Botswana$7,569,000,0002013 est.
100 Campuchia$6,781,000,0002013 est.
101 Yemen$6,694,000,0002013 est.
102 Kenya$6,580,000,0002013 est.
103 Cuba$6,252,000,0002013 est.
104 Cameroon$6,002,000,0002013 est.
105 Tanzania$5,920,000,0002013 est.
106 Liban$5,826,000,0002013 est.
107 Papua New Guinea$5,392,000,0002013 est.
108 Iceland$5,200,000,0002013 est.
109 Namibia$5,124,000,0002013 est.
110 El Salvador$5,112,000,0002013 est.
111 Mông Cổ$4,294,000,0002013 est.
112 Nicaragua$4,278,000,0002013 est.
Hoa Kỳ U.S. Virgin Islands$4,234,000,0002001 est.
113 Sudan$4,145,000,0002013 est.
114 Malta$4,127,000,0002013 est.
115 Macedonia$4,095,000,0002013 est.
116 CHDCND Triều Tiên$3,954,000,0002012 est.
117 Mozambique$3,920,000,0002013 est.
118 Tchad$3,865,000,0002013 est.
119 San Marino$3,827,000,0002011 est.
120 Liechtenstein$3,760,000,0002011 est.
121 Bosna và Hercegovina$3,571,000,0002013 est.
122 Ethiopia$3,214,000,0002013 est.
123 Uganda$3,156,000,0002013 est.
124 Zimbabwe$3,144,000,0002013 est.
125 Burkina Faso$2,844,000,0002013 est.
126 Mauritius$2,788,000,0002013 est.
127 Mauritania$2,728,000,0002013 est.
128 Senegal$2,691,000,0002013 est.
129 Syria$2,675,000,0002013 est.
130 Gruzia$2,618,000,0002013 est.
131 Mali$2,577,000,0002013 est.
132 Suriname$2,512,000,0002013 est.
133 Síp$2,420,000,0002013 est.
134 Lào$2,313,000,0002013 est.
135 Moldova$2,310,000,0002013 est.
Hà Lan Aruba$2,222,000,0002013 est.
136 Kyrgyzstan$1,881,000,0002013 est.
 Jamaica$1,775,000,0002013 est.
137 Armenia$1,653,000,0002013 est.
138 Swaziland$1,603,000,0002013 est.
139 Sierra Leone$1,563,000,0002013 est.
140 Niger$1,539,000,0002013 est.
Hà Lan Curacao$1,500,000,0002011 est.
141 Malawi$1,427,000,0002013 est.
142 Guyana$1,337,000,0002013 est.
Pháp New Caledonia$1,311,000,0002012 est.
143 Guinée$1,310,000,0002013 est.
144 Albania$1,226,000,0002013 est.
145 Bénin$1,108,000,0002013 est.
146   Nepal$1,060,000,0002013 est.
 Barbados$1,051,000,0002013 est.
147 Fiji$1,026,000,0002013 est.
Trung Quốc Ma Cao$1,020,600,0002012 est.
148 Togo$982,200,0002013 est.
 The Bahamas$960,000,0002013 est.
149 Lesotho$941,200,0002013 est.
150 Liberia$929,800,0002013 est.
151 Haiti$876,800,0002013 est.
152 Tajikistan$825,600,0002013 est.
Đan Mạch Quần đảo Faroe$824,000,0002010 est.
153 Monaco$802,400,0002011 est.
154 Bhutan$721,800,0002012 est.
155 Palestine$666,100,0002010 est.
156 Madagascar$644,400,0002013 est.
 Belize$633,000,0002013 est.
157 Rwanda$538,300,0002013 est.
158 Seychelles$516,700,0002013 est.
159 Somalia$515,800,0002012 est.
160 Eritrea$496,200,0002013 est.
 Quần đảo Solomon$493,100,0002011 est.
161 Montenegro$489,200,0002012 est.
Hoa Kỳ Samoa thuộc Hoa Kỳ$445,600,000FY04 est.
162 Kosovo$419,000,0002011 est.
Đan Mạch Greenland$384,300,0002010 est.
163 Afghanistan$376,000,0002012 est.
164 Maldives$283,000,0002012 est.
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gibraltar$271,000,0002004 est.
 Saint Lucia$206,800,0002013 est.
 Polynésie thuộc Pháp$200,000,0002008 est.
165 Cabo Verde$159,900,0002013 est.
166 Guiné-Bissau$147,600,0002013 est.
167 Cộng hòa Trung Phi$138,900,0002013 est.
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Quần đảo Falkland$125,000,0002004 est.
168 Burundi$122,800,0002013 est.
169 The Gambia$113,200,0002013 est.
 Quần đảo Bắc Mariana$98,200,0002008 est.
170 Djibouti$90,800,0002013 est.
171 Andorra$70,000,0002012 est.
 Saint Kitts và Nevis$57,300,0002013 est.
 Antigua và Barbuda$55,000,0002013 est.
172 Quần đảo Marshall$50,140,0002011 est.
 Saint Vincent và Grenadines$45,700,0002013 est.
Hoa Kỳ Guam$44,000,0002011 est.
173 Vanuatu$43,100,0002013 est.
 Grenada$40,500,0002012 est.
174 Dominica$40,400,0002013 est.
175 Timor-Leste$34,100,0002011 est.
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Quần đảo Virgin thuộc Anh$26,000,0002012 est.
176 Liên bang Micronesia$24,900,0002009 est.
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Quần đảo Turks và Caicos$24,770,0002008 est.
177 Comoros$19,700,0002013 est.
 Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha$19,000,0002004 est.
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Quần đảo Cayman$13,900,0002013 est.
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Bermuda$13,000,0002013 est.
178 Palau$12,300,0002010 est.
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Anguilla$12,200,0002013 est.
179 São Tomé và Príncipe$12,100,0002013 est.
180 Samoa$11,400,0002011 est.
181 Tonga$9,100,0002013 est.
182 Kiribati$7,066,0002010 est.
 Saint Pierre và Miquelon$6,641,0002010 est.
 Quần đảo Cook$5,222,0002005 est.
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Montserrat$3,600,0002013 est.
 Tuvalu$600,0002010 est.
 Niue$201,4002004 est.
183 Nauru$64,0002005 est.
 Wallis và Futuna$47,4502004 est.
New Zealand Tokelau$02002 est.





Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

George W. Bush – Wikipedia tiếng Việt

George Walker Bush (còn gọi là George Bush (con) , sinh ngày 6 tháng 7 năm 1946) là chính khách và tổng thống thứ 43 của Hoa Kỳ. Ông thuộc Đảng Cộng hoà và là thành viên của một gia đình có quyền thế ở nước Mỹ, Gia tộc Bush. Những chính khách của gia đình này gồm có: ông nội của ông (cố Thượng nghị sĩ Prescott Bush), cha của ông (cựu tổng thống George H. W. Bush), và em của ông (Jeb Bush, cựu thống đốc tiểu bang Florida). Trước khi bước vào chính trường rồi đắc cử tổng thống, Bush là một doanh nhân, hoạt động trong lãnh vực dầu mỏ và bóng chày chuyên nghiệp. Sau đó, George W. Bush đắc cử thống đốc thứ 46 của tiểu bang Texas vào năm 1994. Vào năm 2000 Bush được đảng Cộng hoà chọn làm ứng cử viên tổng thống và đã trở thành ông chủ Nhà Trắng sau khi đánh bại ứng cử viên Al Gore của đảng Dân chủ trong một cuộc bầu phiếu sít sao và đầy tranh cãi. Năm 2004, Bush tái đắc cử nhiệm kỳ thứ hai sau khi thắng Thượng nghị sĩ John Kerry của tiểu bang Massachusetts. George W. Bush và bố mẹ, năm 19

Deirdre Barlow - Wikipedia

Deirdre Barlow Nhân vật đăng quang nhân vật Được miêu tả bởi Anne Kirkbride Thời gian 1972 ] Tập 1236 20/11/1972 Lần xuất hiện cuối cùng Tập 8486 8 tháng 10 năm 2014 Được giới thiệu bởi Eric Prytherch Xuất hiện sách Cuộc sống thời tiết Phố đăng quang: Saga hoàn chỉnh Deirdre: Một cuộc sống trên phố đăng quang [1] ] Spin-off xuất hiện Chuyện đi ngủ của Ken và Deirdre (2011) [2] Phân loại thông thường Hồ sơ Tên khác Deirdre Hunt Deirdre Langton Deirdre Rachid Nghề nghiệp Lễ tân y tế Trợ lý cá cược (2010) Hội đồng địa phương PA (2004 Tiết09) Trợ lý cửa hàng góc (2000 .03) Giám đốc nhà máy (1998 19659029] Quản lý văn phòng đại lý du lịch (1996 .9898) Trợ lý cửa hàng góc (1995 mật96) Người chăm sóc (1995) Trợ lý siêu thị (1994) [1994)19659029] Trợ lý cửa hàng góc (1993 Mạnh94) Cố vấn telesales (1991) Ủy viên hội đồng địa phương (1987 Tiết91) Trợ lý cửa hàng góc (1980 ) Thư ký (1973 Từ78) Nhà Quận Đỉnh (2014 Gi

Haifa – Wikipedia tiếng Việt

32°49′0″B 34°59′0″Đ  /  32,81667°B 34,98333°Đ  / 32.81667; 34.98333 Tọa độ: 32°49′0″B 34°59′0″Đ  /  32,81667°B 34,98333°Đ  / 32.81667; 34.98333 Haifa (tiếng Hebrew: חֵיפָה , Hefa ; tiếng Ả Rập: حيفا ‎, Ḥayfā ) là thành phố lớn nhất miền Bắc Israel, lớn thứ năm trên toàn quốc với dân số hơn 265.000 người và 300.000 người sống tại các tỉnh lân cận, trong đó có các thành phố như Krayot, Tirat Carmel, Daliyat al-Karmel và Nesher. Những khu vực này hợp lại thành một đô thị, nơi cư trú gần 600.000 dân, tạo nên phần lõi trung tâm của vùng đô thị Haifa. [1] [2] Haifa là một thành phố đa dân tộc, với hơn 90% dân số là người Do Thái, hơn 1/4 trong số đó là di dân từ Liên bang Xô Viết, 10% là người Ả Rập, chủ yếu theo đạo Cơ Đốc. [3] Thành phố này còn là nơi tọa lạc của Trung tâm Thế giới Baha'i, một Di sản thế giới được UNESCO công nhận. [4] [5] Được xây dựng trên sườn dốc của Núi Carmel, lịch sử định cư tại vùng đất này kéo dài hơn 3.000 năm. Sự định cư đầu tiên được biết đến thu