Chuyển đến nội dung chính

Iraqi Airways – Wikipedia tiếng Việt

Iraqi Airways

Iraqi Airways Logo.svg



IATA
IA
ICAO
IAW
Tên hiệu
IRAQI
Lịch sử hoạt động
Thành lập
1945
Hoạt động
28 tháng 1 năm 1946
Sân bay chính
Trụ sở
  • Sân bay quốc tế Baghdad

  • Sân bay quốc tế Basra

  • Sân bay quốc tế Al Najaf

  • Sân bay quốc tế Sulaymaniyah

  • Sân bay quốc tế Erbil
Thông tin chung
Công ty mẹ
Chính phủ Iraq
Số máy bay
32
Điểm đến
38
Trụ sở chính
Baghdad, Iraq
Nhân vật
then chốt

Samer Kuba (CEO)
Trang web
iraqiairways.com.iq

Iraqi Airways (tiếng Ả Rập: الخطوط الجوية العراقية; cũng gọi là Air Iraq) là hãng hàng không quốc gia của Iraq. Trung tâm hoạt động của hãng tại Sân bay quốc tế Baghdad.

Iraqi Airways là một thành viên của Tổ chức các hãng hàng không Ả Rập. Hãng được thành lập năm 1945 sử dụng Dragon Rapide và Vickers Viscount. Đến năm 1955 Viscounts đã nắm giữ hết các dịch vụ của Iraq.


Mục lục


  • 1 Các điểm đến
    • 1.1 Châu Phi

    • 1.2 Iraq

    • 1.3 Trung Đông


  • 2 Đội tàu bay

  • 3 Tham khảo

  • 4 Liên kết ngoài




Các điểm đến của Iraqi Airways đến tháng 2 năm 2007.


Châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

  • Cairo (Sân bay quốc tế Cairo)
Iraq[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bagdad (Sân bay quốc tế Bagdad) Trung tâm chính

  • Basra (Sân bay quốc tế Basra) Trung tâm thứ hai

  • Erbil (Sân bay quốc tế Erbil)

  • Sulaymaniyah (Sân bay quốc tế Sulaimaniyah)
Trung Đông[sửa | sửa mã nguồn]

  • Amman (Sân bay quốc tế Queen Alia)

  • Beirut (Sân bay quốc tế Rafic Hariri)

  • Damas (Sân bay quốc tế Damas)

  • Dubai (Sân bay quốc tế Dubai)

  • Thành phố Kuwait (Sân bay quốc tế Kuwait)

  • Tehran (Sân bay quốc tế Imam Khomeini)

Đến tháng 11 năm 2006, đội tàu bay của Iraqi Airways bao gồm:[1]

































Đội tàu bay Iraqi Airways
Tàu bay
Tổng
Số khách
(First*/Economy)
Ghi chú
Airbus A310(5 orders)
order made before the Gulf War
Boeing 707-320C2189
Boeing 727-2007125
Boeing 737-2001106
Boeing 737-400(5 orders)
to be leased
Boeing 747-200C3425
Boeing 747SP2350
Boeing 757
195
Boeing 767-2001252
Ilyushin IL-761
Cargo Operations

Iraqi Airways có năm chiếc 5 Airbus A310 và 5 chiếc 5 Boeing 737-400 đang đặt hàng. Các loại tàu bay Boeing 737-400 sẽ được Iraqi Airways thuê.




  1. ^ Flight International, 3-9 tháng 10 năm 2006



  • Iraqi Airway Information

  • Unofficial page

  • BBC news

  • A most comprehensive directory with addresses in Iraq, also contact details for Iraqi Airways

Bản mẫu:AACO


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

George W. Bush – Wikipedia tiếng Việt

George Walker Bush (còn gọi là George Bush (con) , sinh ngày 6 tháng 7 năm 1946) là chính khách và tổng thống thứ 43 của Hoa Kỳ. Ông thuộc Đảng Cộng hoà và là thành viên của một gia đình có quyền thế ở nước Mỹ, Gia tộc Bush. Những chính khách của gia đình này gồm có: ông nội của ông (cố Thượng nghị sĩ Prescott Bush), cha của ông (cựu tổng thống George H. W. Bush), và em của ông (Jeb Bush, cựu thống đốc tiểu bang Florida). Trước khi bước vào chính trường rồi đắc cử tổng thống, Bush là một doanh nhân, hoạt động trong lãnh vực dầu mỏ và bóng chày chuyên nghiệp. Sau đó, George W. Bush đắc cử thống đốc thứ 46 của tiểu bang Texas vào năm 1994. Vào năm 2000 Bush được đảng Cộng hoà chọn làm ứng cử viên tổng thống và đã trở thành ông chủ Nhà Trắng sau khi đánh bại ứng cử viên Al Gore của đảng Dân chủ trong một cuộc bầu phiếu sít sao và đầy tranh cãi. Năm 2004, Bush tái đắc cử nhiệm kỳ thứ hai sau khi thắng Thượng nghị sĩ John Kerry của tiểu bang Massachusetts. George W. Bush và bố mẹ, năm 19

Deirdre Barlow - Wikipedia

Deirdre Barlow Nhân vật đăng quang nhân vật Được miêu tả bởi Anne Kirkbride Thời gian 1972 ] Tập 1236 20/11/1972 Lần xuất hiện cuối cùng Tập 8486 8 tháng 10 năm 2014 Được giới thiệu bởi Eric Prytherch Xuất hiện sách Cuộc sống thời tiết Phố đăng quang: Saga hoàn chỉnh Deirdre: Một cuộc sống trên phố đăng quang [1] ] Spin-off xuất hiện Chuyện đi ngủ của Ken và Deirdre (2011) [2] Phân loại thông thường Hồ sơ Tên khác Deirdre Hunt Deirdre Langton Deirdre Rachid Nghề nghiệp Lễ tân y tế Trợ lý cá cược (2010) Hội đồng địa phương PA (2004 Tiết09) Trợ lý cửa hàng góc (2000 .03) Giám đốc nhà máy (1998 19659029] Quản lý văn phòng đại lý du lịch (1996 .9898) Trợ lý cửa hàng góc (1995 mật96) Người chăm sóc (1995) Trợ lý siêu thị (1994) [1994)19659029] Trợ lý cửa hàng góc (1993 Mạnh94) Cố vấn telesales (1991) Ủy viên hội đồng địa phương (1987 Tiết91) Trợ lý cửa hàng góc (1980 ) Thư ký (1973 Từ78) Nhà Quận Đỉnh (2014 Gi

Haifa – Wikipedia tiếng Việt

32°49′0″B 34°59′0″Đ  /  32,81667°B 34,98333°Đ  / 32.81667; 34.98333 Tọa độ: 32°49′0″B 34°59′0″Đ  /  32,81667°B 34,98333°Đ  / 32.81667; 34.98333 Haifa (tiếng Hebrew: חֵיפָה , Hefa ; tiếng Ả Rập: حيفا ‎, Ḥayfā ) là thành phố lớn nhất miền Bắc Israel, lớn thứ năm trên toàn quốc với dân số hơn 265.000 người và 300.000 người sống tại các tỉnh lân cận, trong đó có các thành phố như Krayot, Tirat Carmel, Daliyat al-Karmel và Nesher. Những khu vực này hợp lại thành một đô thị, nơi cư trú gần 600.000 dân, tạo nên phần lõi trung tâm của vùng đô thị Haifa. [1] [2] Haifa là một thành phố đa dân tộc, với hơn 90% dân số là người Do Thái, hơn 1/4 trong số đó là di dân từ Liên bang Xô Viết, 10% là người Ả Rập, chủ yếu theo đạo Cơ Đốc. [3] Thành phố này còn là nơi tọa lạc của Trung tâm Thế giới Baha'i, một Di sản thế giới được UNESCO công nhận. [4] [5] Được xây dựng trên sườn dốc của Núi Carmel, lịch sử định cư tại vùng đất này kéo dài hơn 3.000 năm. Sự định cư đầu tiên được biết đến thu