Chuyển đến nội dung chính

Danh sách các nước theo tốc độ tăng trưởng GDP năm 2006 – Wikipedia tiếng Việt

Bài này về thứ hạng các nước xếp theo tốc độ tăng trưởng giá trị tổng sản phẩm và dịch vụ tạo ra trong mỗi nước danh nghĩa (nominal GDP) trong một năm.

Nguồn từ CIA World Factbook, Eurostat, và Cơ quan tình báo kinh tế Anh quốc.

Dữ liệu có thể không chính xác đối với các nước: Montenegro, Nauru và Vatican.







































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































HạngQuốc giaTốc độ tăng trưởng
GDP(thực tế)
Năm
1 Azerbaijan32,502006
2 Mauritanie19,402006
3 Guinea Xích Đạo18,602005
4 Angola14,002006
5 Turkmenistan13,002006
6 Trinidad và Tobago12,602006
7 Latvia11,902006
8 Estonia11,402006
9 Liechtenstein11,001999
10 Armenia10,502006
10(11) Trung Quốc10,502006
12 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất10,202006
12 Anguilla10,202004
12 Quần đảo Faroe10,002001
13 Mozambique9,802006
14 Sudan9,602006
15 Gruzia8,802006
15(16) Venezuela8,802006
17 Argentina8,502006
17(18) Ấn Độ8,502006
17(19) Kazakhstan8,502006
17(20) Ethiopia8,502006
21 Afghanistan8,402006
22 Belarus8,302006
22(23) Slovakia8,302006
26 Libya8,102006
27 Kuwait8,002006
28 Việt Nam7,802006
29 Bahrain7,602006
30 Cộng hòa Dân chủ Congo7,502006
30(31) Mông Cổ7,502006
30(32) Cuba7,502006
33 Singapore7,402006
34 Cộng hòa Dominica7,202006
34(35) Lào7,202006
34(36) Litva7,202006
37 Qatar7,102006
38 Tchad7,002006
38(39) Malawi7,002006
38(40) Uruguay7,002006
38(41) Tajikistan7,002006
42 Vanuatu6,802005
42(43) Sierra Leone6,802006
42(44) Uzbekistan6,802006
43(45) Liberia6,702006
43(46) Maroc6,702006
43(47) Ma Cao6,702005
48 Nga6,602006
49 Oman6,502006
49(50) Pakistan6,502006
49(51) Peru6,502006
52 România6,402006
53 Sri Lanka6,302006
53(54) Đảo Man6,302003
53(55) Panama6,302006
56 Cộng hòa Séc6,202006
56(57) Niue6,202003
58 Bangladesh6,102006
59 Congo6,002006
59(60) Zambia6,002006
59(61) Ukraina6,002006
62 Bhutan5,902005
62(63) Hồng Kông5,902006
62(64) Serbia5,902005
62(65) Ả Rập Xê Út5,902006
66 Campuchia5,802006
66(67) Tanzania5,802006
66(68) Rwanda5,802006
69 Ai Cập5,702006
69(70) Luxembourg5,702006
69(71) Ghana5,702006
72 Algérie5,602006
73 Bulgaria5,502006
73(74) Cabo Verde5,502005
73(75) Madagascar5,502006
73(76) Palau5,502005
73(77) Samoa5,502005
73(78) Malaysia5,502006
73(79) Kenya5,502006
80 Colombia5,402006
80(81) Indonesia5,402006
82 Bosna và Hercegovina5,302006
82(83) Nigeria5,302006
82(84) Philippines5,302006
82(85) Ba Lan5,302006
86 Ireland5,202006
86(87) Burkina Faso5,202006
86(88) Thổ Nhĩ Kỳ5,202006
86(89) Honduras5,202006
90 Hàn Quốc5,102006
90Thế giới5,102006
90(91) Saint Lucia5,102005
90(92) Mali5,102006
93 Albania5,002006
93(94) Uganda5,002006
93(95) Suriname5,002006
93(96)   Nepal5,002006
93(97) Burundi5,002006
93(98) Iran5,002006
93(99) Gambia5,002006
100 Phần Lan4,902006
100(101) Saint Vincent và Grenadines4,902005
102Bờ Tây4,902005
100(103) Quần đảo Turks và Caicos4,902000
100(104) Sénégal4,902006
104Giải Gaza4,902005
100(105) Saint Kitts và Nevis4,902005
106 Chile4,802006
106(107) Israel4,802006
108 Botswana4,702006
108(109) Costa Rica4,702006
110 Bermuda4,602004
110(111) Moldova4,602006
110(112) Jordan4,602006
113 México4,502006
113(114) Nam Phi4,502006
115 Quần đảo Solomon4,402005
115(116) Republic of China4,402006
115(117) São Tomé và Príncipe4,402006
115(118) Croatia4,402006
115(119) Slovenia4,402006
115(120) Thái Lan4,402006
121 Mauritius4,302006
122 Thụy Điển4,202006
123 Cameroon4,102006
123(124) Namibia4,102006
125 Andorra4,002004
125(126) El Salvador4,002006
125(127) Barbados4,002006
125(128) Bénin4,002006
125(129) Tunisia4,002006
125(130) Macedonia4,002006
125(131) Bahamas4,002006
132 Guatemala3,902006
133 Antigua và Barbuda3,802005
133(134) Hungary3,802006
133(135) Síp3,802006
136 Iceland3,702006
137 Ecuador3,602006
137(138) Hy Lạp3,602006
137(139) Tây Ban Nha3,602006
140 Belize3,502005
140(141) Niger3,502006
140(142) Quần đảo Marshall3,502005
143 Hoa Kỳ3,302006
143(144) Bolivia3,302006
145 Áo3,202006
145(146) Djibouti3,202005
145(147) Guyana3,202006
145(148) Yemen3,202006
145(149) Papua New Guinea3,202006
145(150) Paraguay3,202006
151 Brasil2,802006
151(152) Dominica3,102005
152(153) Iraq3,102006
154 Anh Quốc2,702006
155 Cộng hòa Trung Phi3,002006
156 Na Uy3,002006
157 Togo3,002006
158 Guernsey3,002005
159 Đan Mạch3,002006
160 Comoros3,002005
161 Hà Lan2,902006
161 Guiné-Bissau2,902006
161 Thụy Sĩ2,902006
161Liên minh châu Âu2,902006
164 Syria2,902006
165 Úc2,802006
166 Nhật Bản2,802006
167 Gabon2,802006
168 Canada2,802006
169 Fiji2,702006
170 Jamaica2,702006
171 Myanmar2,602006
172 Somalia2,602006
173 Samoa thuộc Mỹ3,002003
174 Bỉ2,502006
175 Nicaragua2,502006
176 Aruba2,402005
177 Tonga2,402005
178 Pháp2,302006
179 San Marino2,302002
180 Đức2,202006
181 Eritrea2,002005
182 Quần đảo Virgin thuộc Mỹ2,002002
183 Guinée2,002006
184 Kyrgyzstan2,002006
185 Swaziland2,002006
186 New Zealand1,902006
187 Greenland1,802001
188 Haiti1,802006
189 Đông Timor1,802005
190 Brunei1,702004
191 Lesotho1,702006
192 Ý1,602006
193 Malta1,302006
194 Bờ Biển Ngà1,202006
195 Tuvalu1,202002
196 Bồ Đào Nha1,202006
197 CHDCND Triều Tiên1,002006
198 Antille thuộc Hà Lan1,002004
199 Quần đảo Virgin thuộc Anh1,002002
200 Quần đảo Cayman0,902004
201 Grenada0,902005
202 Monaco0,902000
203 Puerto Rico0,502006
204 Micronesia0,302005
205 Kiribati0,302005
206 Quần đảo Cook0,102005
207 Montserrat-1,002002
208 Seychelles-1,002006
209 Maldives-3,602005
210 Zimbabwe-4,402006
211 Liban-5,002006








Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Sự kiện Tĩnh Khang – Wikipedia tiếng Việt

Sự kiện Tĩnh Khang (hay còn được gọi là Sự biến Tĩnh Khang ) là một biến cố lớn trong lịch sử nhà Đại Tống, Trung Quốc, đánh dấu sự diệt vong của vương triều Bắc Tống. Đầu thế kỷ 11, Tống Chân Tông vạch ra Thiền Uyên chi minh, để đối phó mặt phía bắc giáp với triều Liêu, sau khi Liêu xua quân nam hạ, tấn công tới Thiền Châu. Tiếng là quân Tống thắng trận, nhưng mỗi năm phải tiến cống bạc, lụa, trà và tiền với một số lượng khổng lồ. Dưới thời Tống Nhân Tông, người Liêu lại muốn động binh, vấp phải Địch Thanh nên không đánh, chỉ sai sứ sang đòi tăng thêm khoản cống nộp với tên gọi là "nạp" chứ không phải "ban". Tuy Tống Nhân Tông lợi dụng dịp tốt này để khiến Liêu và Tây Hạ trở mặt, nhưng mối thù giữa Tống và Liêu ngày càng chồng chất. Chính con trai của Dương Diên Chiêu, tướng Dương Văn Quảng cũng đã từng dâng vua Tống Thần Tông những sách lược để thu phục Yên Vân thập lục châu từ tay Liêu, nhưng Tống vẫn không có cơ hội. Khoản thời gian Tống Triết Tông tại vị, Tây

Thời kỳ Nara – Wikipedia tiếng Việt

Thời kỳ Nara (tiếng Nhật: 奈良時代 | Nara-jidai , Nại Lương thời đại ) của lịch sử Nhật Bản kéo dài từ năm 710 đến năm 794. [1] Thiên hoàng Gemmei (元明天皇 Gemmei Tennō , Nguyên Minh Thiên Hoàng ) đặt kinh đô tại Heijō-kyō (平城京, Bình Thành Kinh ngày nay là Nara). Ngoại trừ 5 năm (740-745) kinh đô phải dời đi nơi khác, đó là kinh đô của Nhật Bản cho đến khi Thiên hoàng Kanmu (桓武天皇 Kammu Tennō , Hoàn Vũ Thiên Hoàng ) đặt kinh đô tại Nagaoka-kyō (長岡京, Trường Cương Kinh ) vào năm 784 trước khi di chuyển đến Heian-kyō (平安京, Bình An Kinh ), hoặc Kyoto (京都, Kinh Đô ), một thập niên sau vào năm 794. Phần lớn xã hội Nhật Bản lúc bấy giờ làm về nông nghiệp, tụ tập quanh các ngôi làng. Đa số dân làng theo tôn giáo Shinto dựa vào thờ cúng thiên nhiên và thần linh tổ tiên ( kami ). Kinh đô Nara được xây dựng theo mô hình của Trường An (長安, Tây An ngày nay, 西安), là kinh đô của nhà Đường, Trung Quốc. Trong những lãnh vực khác, tầng lớp thượng lưu Nhật Bản đã lấy người Trung Quốc làm kiểu mẫu, kể cả du nhậ

Tuấn Khanh (nhạc sĩ sinh 1968) – Wikipedia tiếng Việt

Bài này viết về nhạc sĩ nhạc trẻ sinh năm 1968 Nguyễn Tuấn Khanh. Về những người cùng tên Tuấn Khanh khác, xem Tuấn Khanh. Tuấn Khanh (tên thật Nguyễn Tuấn Khanh ; sinh ngày 1 tháng 10 năm 1968), là một nhạc sĩ Việt Nam. Anh làm việc về báo chí, âm nhạc và kiêm quản lý dự án. Tên tuổi của anh gắn liền với nhóm nhạc MTV và Trio666. Từ khi 15 tuổi, Tuấn Khanh bắt đầu chơi nhạc cho nhiều ban nhạc trẻ Sài Gòn. Anh học tại Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh, bộ môn flute và sáng tác nhạc từ năm 17 tuổi. Đến năm 1987, anh tổ chức thành lập nhóm nhạc riêng mang tên Gió Phương Nam, chủ yếu biểu diễn những sáng tác của anh. Năm 20 tuổi, anh học thêm các ngành luật, báo, tiếng Anh. Vào đầu thập niên 1990, anh tham gia viết báo và trở thành phóng viên báo Tuổi trẻ, báo Thanh Niên, báo Người Lao động...Anh đã từng được đài truyền hình Rai International (Rai Italia) của Ý trao tặng giải thưởng cho các tác phẩm của mình và tác giả dàn dựng cho các nhóm nhạc của ông trên nền tảng alternative rock và mo