Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 10, 2018

Sơ ri – Wikipedia tiếng Việt

Tiếng Việt gọi các cây "cherry" (hay "cerise") là anh đào, không phải là sơ ri. Sơ ri hay còn gọi là kim đồng nam , xơ ri vuông [1] (danh pháp khoa học: Malpighia glabra L. tiếng Anh gọi là Acerola), là một loài cây bụi hay cây thân gỗ nhỏ có quả nằm trong họ Sơ ri (Malpighiaceae) nhưng còn nhiều tên gọi khác như acerola hay barbados cherry, có nguồn gốc ở Tây Ấn và miền bắc Nam Mỹ. Nó có thể cao tới 3 m, với tán lá dày, có gai. Lá thường xanh, dạng đơn hình trứng-hình mác, dài 5–10 cm, với mép lá nhẵn. Các hoa mọc thành tán với 2-5 hoa cùng nhau, mỗi hoa có đường kính 1-1,5 cm, với 5 cánh hoa màu hồng hay đỏ, tím, ra hoa quanh năm. Từ lúc ra hoa đến khi quả chín khoảng 21 ngày. Quả chín có màu đỏ tươi, đường kính 1–2 cm, chứa 2-3 hạt cứng, mùi thịt quả được đánh giá giống mùi thịt quả khế. Nó là loại quả mọng, vỏ nhẵn bóng và có vị ngọt, với hàm lượng gấp 20-40 lần cam, chanh. Sơ ri còn chứa nhiều vi chất tốt cho sức khỏe như A, K, E, B1, B2, B3, B6, B12, sắt,

L& – Wikipedia tiếng Việt

Rất tiếc, Wikipedia tiếng Việt không có bài viết nào với tên này. Nếu bạn đã tạo ra trang này trong vài phút qua mà nó vẫn chưa hiện ra, có thể là vì cơ sở dữ liệu chưa được cập nhật. Xin hãy làm sạch vùng nhớ đệm , hoặc chờ và xem lại sau trước khi tái tạo trang.

Les Lilas – Wikipedia tiếng Việt

Les Lilas là một xã trong vùng hành chính Île-de-France, thuộc tỉnh Seine-Saint-Denis, quận Bobigny, tổng Les Lilas (Chef-lieu). Tọa độ địa lý của xã là 48° 52' vĩ độ bắc, 02° 25' kinh độ đông. Les Lilas nằm trên độ cao trung bình là 126 mét trên mực nước biển, có điểm thấp nhất là 75 mét và điểm cao nhất là 131 mét. Xã có diện tích 1,25 km², dân số vào thời điểm 1999 là 20.226 người; mật độ dân số là 16.052 người/km². Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Les Lilas

Le Raincy – Wikipedia tiếng Việt

Le Raincy là một xã trong vùng hành chính Île-de-France, thuộc tỉnh Seine-Saint-Denis, quận Le Raincy, tổng Le Raincy. Tọa độ địa lý của xã là 48° 54' vĩ độ bắc, 02° 31' kinh độ đông. Le Raincy nằm trên độ cao trung bình là 83 mét trên mực nước biển, có điểm thấp nhất là 51 mét và điểm cao nhất là 114 mét. Xã có diện tích 2,24 km², dân số vào thời điểm 1999 là 12.961 người; mật độ dân số là 5786 người/km². Nhà thờ Notre-Dame du Raincy. Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Le Raincy Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Le Raincy

Le Plessis-Robinson – Wikipedia tiếng Việt

Le Plessis-Robinson là một xã trong vùng hành chính Île-de-France, thuộc tỉnh Hauts-de-Seine, quận Kanton, tổng Canton du Plessis-Robinson. Tọa độ địa lý của xã là 48° 47' vĩ độ bắc, 02° 16' kinh độ đông. Le Plessis-Robinson nằm trên độ cao trung bình là 170 mét trên mực nước biển. Xã có diện tích 3,43 km², dân số vào thời điểm 1999 Zählung là 21.618 người; mật độ dân số là 6.303 người/km². Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Le Plessis-Robinson

3-Nitrobenzyl alcohol – Wikipedia tiếng Việt

3-nitrobenzyl alcohol (viết tắt: NBA ) là một hợp chất hữu cơ có công thức C 7 H 7 NO 3 . NBA thường được sử dụng trong phương pháp phổ khối lượng FAB. J. Meili, J. Seibl Org. Mass Spectrom. 19, 581, (1984) S. Zhao et al. Anal. Chem. 63, 450, (1991) T.W. Chan et al. Org. Mass Spectrom. 27, 53, (1992)

Danh sách các nước theo giá trị xuất khẩu – Wikipedia tiếng Việt

Bản đồ thể hiện mức xuất khẩu của các nước Đây thứ hạng các nước xếp theo kim ngạch xuất khẩu (tính bằng triệu USD) từ cao xuống thấp, lấy từ nguồn của The World Factbook. Danh sách mức xuất khẩu các nước [ sửa | sửa mã nguồn ] Số liệu chính được lấy từ nguồn CIA The World Factbook, 2014. [1] Số liệu được tính ở đơn vị triệu dollar (1000 000 $) . Thứ tự Quốc gia Kim ngạch xuất khẩu Số liệu năm —   Thế giới $17,779,000,000,000 [2] 2011 est. 1   Trung Quốc $2,252,000,000,000 2014 est. —   Liên minh châu Âu $2,173,000,000,000 2012 est. 2   Hoa Kỳ $1,610,000,000,000 2014 est. 3   Đức $1,547,000,000,000 2014 est. 4   Nhật Bản $710,500,000,000 2014 est. 5   Hàn Quốc $628,000,000,000 2014 est. 6   Pháp $578,300,000,000 2014 est. 7   Hà Lan $552,800,000,000 2014 est. —   Hồng Kông $528,200,000,000 2014 est. 8   Nga $520,300,000,000 2014 est. 9   Vương quốc Anh $503,400,000,000 2014 est. 10   Ý $500,300,000,000 2014 est. 11   Canada $465,100,000,000 2014 est. 12   Ấn Độ $464,161,000,000 20